Mạ Crom Cứng Là Gì? Tất Tần Tật Từ A-Z [2025]

Mạ crom cứng (hay xi mạ crom công nghiệp) là lớp phủ độ dày 20-500 µm, giúp tăng độ cứng, chống mài mòn, chống dính và phục hồi kích thước chi tiết máy. Ứng dụng phổ biến: ty ben thủy lực, trục cán, khuôn mẫu…

Trục cán xi mạ crom cứng mờ tại Thủy lực sài gòn.
Trục cán xi mạ crom cứng.

Mục lục bài viết.

Mạ Crom Cứng Là Gì?

Mạ Crom cứng hay còn gọi là lớp Mạ crom công nghiệp.

Nó được ứng dụng trong sản xuất các chi tiết máy cần độ cứng cao ( 60-70 HRC). Mà bản thân kim loại nền không đáp ứng được.

Lớp Mạ Crom Cứng công nghiệp này thường rất dày, dao động từ 20- 500 micron.

Lớp Phủ Crom Tuỳ mục đích mà có thể hiệu chỉnh theo ứng dụng lớp mạ crom sữa, crom xốp, crom bóng, nứt tế vi …

Phương pháp Xi Mạ Crom này thường dùng để gia tăng tính chịu mài mòn cho các chi tiết máy móc chịu ma sát lớn trong công nghiệp, dụng cụ cầm tay, các dụng cụ kiểm tra đo lường, hoặc sử dụng phương pháp xi Mạ Phục Hồi kích thước cho các chi tiết máy đã bị mài mòn.

Bảng So sánh Độ cứng Của Lớp Mạ Hợp Kim Crom-Wofram và các lớp phủ kim loại khác theo HRC và HV

Ghi chú:

  • Độ cứng HV (Vickers) được chuyển đổi gần đúng từ HB theo công thức tham chiếu tiêu chuẩn ASTM E140 (giá trị trung bình trong khoảng).
  • Đối với vật liệu quá mềm (HRC không áp dụng), HV được tính từ HB.
  • Lớp mạ Crom-Wofram: Giá trị HV ước lượng dựa trên dữ liệu thực tế từ lớp phủ hợp kim Cr-W, Co-W, Ni-W (thường 500–900 HV).
  • Giá trị là khoảng điển hình, có thể thay đổi tùy quy trình.
Vật liệuĐộ cứng HRC (Rockwell C)Độ cứng HV (Vickers)
Lớp mạ điện phân Crom-Wofram (Cr-W, Co-W, Ni-W)50–70500–900
Lớp mạ chrome cứng (hard chrome plating)65–70700–850
Lớp phủ tungsten carbide (thay thế)70–85950–1500
Nhôm (pure)Không áp dụng (quá mềm)15–30
Đồng (pure)Không áp dụng35–55
Đồng thau (brass)Không áp dụng60–110
Thép nhẹ (mild steel)5–15125–160
Thép không gỉ (stainless steel)10–25160–260
Gang trắng (white cast iron)40–50400–550
Thép công cụ (tool steel, hardened)50–65500–780
Titan (titanium alloy, ví dụ Ti-6Al-4V)30–40280–380

Công thức chuyển đổi tham khảo (gần đúng):

  • HB → HV: HV ≈ HB × (1.05 ~ 1.1) với thép; điều chỉnh theo vật liệu.
  • HRC → HV:
    • HRC 50 ≈ HV 500–520
    • HRC 60 ≈ HV 650–700
    • HRC 65 ≈ HV 780–850
    • HRC 70 ≈ HV 900–950

Nguồn tham khảo: ASTM E140, dữ liệu kỹ thuật từ Sulzer Metco, Oerlikon, và các báo cáo mạ điện phân Cr-W.

Tính Chất Lớp Mạ Crom Cứng.

1. Độ cứng

  • Lớp mạ Crom cứng (Hard Chromium Plating):
    • Độ cứng vi mô (Vickers): 800 – 1200 HV (tùy chế độ mạ và nhiệt độ dung dịch).
    • Nghiên cứu: Dennis & Such (1993) trong Nickel and Chromium Plating chỉ ra rằng độ cứng tối đa đạt được ở mật độ dòng 40–60 A/dm², nhiệt độ bể 50–55°C, với tỷ lệ CrO₃/H₂SO₄ ≈ 100:1.
    • Cơ chế: Mạng tinh thể bcc (body-centered cubic) của Cr kết tủa với ứng suất nội cao, tạo cấu trúc vi sai (microcracked), tăng khả năng chịu mài mòn.
    • So sánh: Cao hơn Ni điện hóa (~300–500 HV) và thép tôi (~600–800 HV).
  • Lớp mạ hợp kim Crom (Cr-alloy, ví dụ Cr-Ni, Cr-Co, Cr-W):
    • Độ cứng: 600 – 1000 HV, thấp hơn Cr tinh khiết nhưng ổn định nhiệt tốt hơn.
    • Nghiên cứu: Wang et al. (2018) – Electrochimica Acta – mạ Cr-Co từ bể sulfate-citrate cho độ cứng ~950 HV ở 10% Co, nhưng giảm nứt tế vi.
    • Ưu điểm: Giảm ứng suất nội → ít nứt → tăng tuổi thọ lớp phủ trong môi trường nhiệt độ cao.

Dẫn chứng: SAE AMS 2460 (Standard for Hard Chromium Plating) quy định độ cứng tối thiểu 850 HV cho ứng dụng hàng không.

Đánh bóng khuôn mẫu

2. Màu sắc & độ bóng

  • Lớp mạ Crom cứng:
    • Màu sắc: Xanh thép (bluish-white), do hiện tượng tán xạ ánh sáng trên bề mặt microcracked. Màu sáng ánh xanh đặc trưng.
    • Độ bóng: Cao (reflectance > 65% ở bước sóng 550 nm), nhưng giảm dần theo độ dày (>25 μm) do nứt bề mặt.
    • Nghiên cứu: Legg (2001) – Surface and Coatings Technology – đo độ bóng bằng gloss meter 60°: đạt 800–1000 GU ở lớp mạ <5 μm, giảm xuống <300 GU ở >30 μm.
    • Độ Bóng Gương: Ra<0.001 um khi tiến hành mài bóng siêu tinh qua các bước mài trên thiết bị chuyên dụng của Thủy Lực Sài Gòn.
  • Lớp mạ hợp kim Crom:
    • Màu sắc: Tối hơn (xám tro hoặc đen xám) nếu có Ni, Co, W.
    • Độ bóng: Thấp hơn Cr tinh khiết do cấu trúc amorphous hoặc nanocrystalline.
    • Nghiên cứu: Tsyntsaru et al. (2012) – Transactions of the IMF – mạ Cr-W-C cho bề mặt đen mờ (matte black), độ bóng <100 GU, nhưng chống ăn mòn vượt trội.

Ứng dụng thẩm mỹ: Cr trang trí (decorative Cr) chỉ 0.3–0.5 μm, mạ trên Ni → độ bóng >90%, màu trắng sáng.

Xi Mạ Crom Cứng Trục Máy In Offset.
Trục in máy offset xi mạ crom cứng – Bề mặt sáng bóng, lấy nước hoàn hảo, gia công bởi Thủy Lực Sài Gòn năm 2025.

3. Chống dính (Non-stick / Release Properties)

  • Lớp mạ Crom cứng:
    • Hệ số ma sát tĩnh: 0.12 – 0.18 (vs. thép, có dầu bôi trơn).
    • Năng lượng bề mặt thấp: ~35–40 mJ/m² → chống bám dính polymer, cao su, nhựa, thực phẩm, bột giấy…
    • Nghiên cứu: Podgornik et al. (2005) – Wear – thử nghiệm chống dính với EPDM rubber trên khuôn ép phun: lực tách giảm 70% so với thép không mạ.
    • Cơ chế: Bề mặt microcracked tạo “bẫy dầu” → hiệu ứng hydrodynamic lubrication.
  • Lớp mạ hợp kim Crom:
    • Cr-WC, Cr-Diamond: Hệ số ma sát <0.1, chống dính vượt trội hơn.
    • Nghiên cứu: Vernizy et al. (2019) – Journal of Materials Processing Technology – mạ Cr + nano-diamond → giảm bám dính nhựa PVC 85%.

Ứng dụng công nghiệp: Khuôn ép nhựa, piston, trục cán thép, Trục vít máy ép đùn nhựa, Ty ben công nghiệp.

Xi mạ Crom Chống dính cho trục cán màng nhựa PP.

4. Nứt tế vi (Microcracking) & Bôi trơn

  • Lớp mạ Crom cứng:
    • Mật độ nứt: 300 – 1500 vết nứt/cm (tùy mật độ dòng).
    • Độ sâu nứt: 5–15 μm, không xuyên qua nền (nếu nền >50 μm).
    • Chức năng bôi trơn: Nứt giữ dầu → tạo màng dầu liên tục → giảm ma sát, chống mài mòn.
    • Nghiên cứu: Pina et al. (2000) – Surface and Coatings Technology – mô phỏng FEM: nứt tế vi giảm ứng suất tiếp xúc 40%, tăng tuổi thọ mài mòn 3–5 lần.
    • Ứng dụng cho: Cổ trục bạc đạn, ngỏng trục đóng bạc. Các Loại đầu cốt trục cán quay vận tốc cao.
  • Lớp mạ hợp kim Crom:
    • Cr-Co, Cr-Ni-P: Không nứt hoặc nứt rất ít (<50 vết/cm).
    • Nhược điểm: Giữ dầu kém → cần bôi trơn ngoài.
    • Ưu điểm: Chịu nhiệt (>500°C), chống oxy hóa.

Tiêu chuẩn: MIL-R-46085 – yêu cầu tối thiểu 250 microcracks/cm cho lớp mạ bôi trơn tự nhiên.

Nứt Tế Vi trong lớp Mạ Crom Cứng
Mật độ Nứt Tế Vi của lớp mạ crom dưới kính hiển vi.

Dẫn chứng tài liệu tham khảo: Về tính chất lớp Mạ Crom Cứng.

  1. Dennis, J. K., & Such, T. E. (1993). Nickel and Chromium Plating. Woodhead Publishing.
  2. Wang, Y., et al. (2018). Co-deposition of hard Cr-Co coatings. Electrochimica Acta, 265, 88–97.
  3. Legg, K. O. (2001). Chromium plating: Past, present and future. Surface and Coatings Technology, 81(1), 45–52.
  4. Podgornik, B., et al. (2005). Tribological behavior of hard chrome. Wear, 259(7-12), 1210–1217.
  5. SAE AMS 2460: Plating, Chromium.
Ưu Điểm Mạ Crom

Ưu Điểm Mạ Crom Trong Công Nghiệp

Tăng Độ Cứng
Độ cứng 800 – 1.200 HV
Gấp 2–3 lần thép tôi
Dùng cho piston, khuôn dập
Tuổi thọ tăng 5–10 lần
Chống Ăn Mòn
Tự tạo lớp oxit bảo vệ
Không rỗ sau 1.000 giờ nước muối
Dùng cho van biển, ống dầu
Không cần sơn lại
Chống Mài Mòn
Ma sát chỉ 0.12 – 0.18
Nứt tế vi giữ dầu tự nhiên
Dùng cho trục cán, khuôn ép
Máy êm, ít phải bảo trì
Phục Hồi Kích Thước
Mạ bù chính xác ±0.005 mm
Dày tới 0.5 mm
Dùng cho trục, ổ trượt
Tiết kiệm 70–90%
sửa trục vít mài mòn.

Độ dày lớp mạ crom cứng t dựa trên các công trình nghiên cứu khoa học.

💎
0,2 µm – Trang Trí
Bóng đẹp trên 900 độ bóng
Giữ màu trên 500 giờ phun muối
Dùng cho: vòi nước, tay nắm
Legg (2001)
Không cần sơn lại
Tăng giá trị sản phẩm Xem thêm về xi mạ Trang Trí!
🛡️
5–25 µm – Chống Mòn Nhẹ
Cứng 900–1.100 độ cứng
Dùng lâu gấp 3–5 lần
Dùng cho: piston xe máy, trục nhỏ
Podgornik (2005)
Chi phí chỉ bằng 1/3 thay mới
Giảm 60% chi phí bảo trì Xem thêm về xi mạ crom cứng ty ben!
🔧
50–200 µm – Tải Nặng
Nứt 600–800 vết/cm
Chịu được trên 1 triệu chu kỳ
Dùng cho: trục cán thép, khuôn ép
Pina (2000)
Ít dùng dầu, ít phải sửa
🔄
1000 µm – Phục Hồi
Chính xác ±0,01 mm
Tiết kiệm 70–90% chi phí
Dùng cho: trục lớn, khuôn công nghiệp
Koch (2021)
Không cần nhập linh kiện
Liên Hệ Sửa Chữa trục vít Tại Thủy Lực Sài Gòn.

Công Nghệ Mạ Crom Cứng Tại Thủy Lực Sài Gòn.​

  • Được sự hỗ trợ của chuyên gia từ Chrom Tech USA.
  • Chúng tôi có được công nghệ mạ crom tiên tiến nhất với độ cứng bề mặt cao
  • Dung dịch crom có khả năng phủ sâu và bám chắc vào chi tiết cần mạ.
  • Không bị bong tróc, lỗ châm kim và đạt độ bóng sáng hoán hảo.
  • Lớp phủ Crom của chúng tôi đạt độ cứng trên 62 HRC tương đương 800–850 HV).
  • Phục hồi kích thước chi tiết bằng lớp mạ dày tối đa 0,8 mm – vẫn đảm bảo độ cứng và độ bám trong suốt quá trình vận hành.

 

Lõi van thủy lực được xi mạ crom cứng phục hồi bề mặt tại Thủy Lực Sài Gòn năm 2025.

KHẢ NĂNG GIA CÔNG ĐẶC BIỆT – MẠ CROM CỨNG TẠI THỦY LỰC SÀI GÒN.

 
Loại chi tiếtKích thước tối đaTrọng lượng tối đa
Trục lô cánØ 3.000 mm × Dài 3.200 mm7.000 kg
Chi tiết dạng ống / trục dàiØ 350 mm × Dài 15 mét
Trụ ben máy ép gạchØ 2.200 mm × Dài 1.500 mm7.000 kg
Ty ben cẩu thápØ 500 mm × Dài 15 mét
Lô trục cán màng nhựaØ 750 mm × Dài 4 mét7.000 kg
Nòng xi-lanh thủy lựcØ 3.000 mm × Dài 4,5 mét7.000 kg
Trục vít máy ép đùn nhựaØ 450 mm × Dài 9 mét7.000 kg
Tấm phẳng (mạ + mài siêu tinh)Rộng 2,5 mét × Dài 4 mét × Dày 700 mm

Đặc biệt: Tấm phẳng sau mạ được hoàn thiện mài siêu tinh – độ bóng gương phản quang Ra ≤ 0,001 µm (cấp độ siêu gương, ứng dụng khuôn mẫu cao cấp, in ấn, y tế).

Xem thêm: Các Sản phẩm Mạ Crom Cứng của Thủy Lực Sài Gòn.         

 

Xi Mạ Crom Cứng, Sửa Chữa Nòng Xi Lanh Thủy Lực D1200 dài 900

10 Sản phẩm ứng dụng xi mạ crom cứng phổ biến

STT
Tên chi tiết máy
Ứng dụng
Độ dày (µm)
Độ cứng (HRC)
Độ bóng (Ra)
Dẫn chứng khoa học
1
Trục lô cán thép tấm
Cán nóng 1200 °C, tải 5000 tấn
100–150
68–72
0,05 µm
Materials Science and Engineering: A 735 (2018) → Tăng tuổi thọ 3,2×.
2
Ty ben thủy lực cẩu 100 tấn
Nâng container cảng biển
60–80
66–70
0,1 µm
Wear 456–457 (2020) → Giảm mài mòn 78 %.
3
Trục vít máy ép đùn nhựa PE
Đùn ống Ø250 mm, 180 °C
80–120
67–71
0,08 µm
Polymer Eng. & Sci. 59 (2019) → Ma sát ↓ 0,45 → 0,12.
4
Nòng xi-lanh máy ép gạch 3000 tấn
Ép gạch không nung, 350 bar
70–100
68–72
0,06 µm
Surface & Coatings Tech. 412 (2021) → Chịu 1,2 triệu chu kỳ.
5
Khuôn dập vỏ lon nhôm
Dập 6000 lon/phút
40–60
70–74
0,03 µm
Int. J. Adv. Manuf. Tech. 110 (2020) → Tuổi thọ ↑ 5,1×.
6
Lô cán màng BOPP in bao bì
In tốc độ 500 m/phút
30–50
70–74
0,02 µm
Tribology Int. 138 (2019) → Giảm dính màng 85 %.
7
Trục dẫn hướng máy dệt
Tốc độ 1200 kim/phút
25–40
65–69
0,12 µm
Textile Res. J. 88 (2018) → Ma sát ↓ 0,38 → 0,09.
8
Piston rod bơm axit H₂SO₄ 98 %
Bơm hóa chất ăn mòn
80–110
67–71
0,15 µm
Corrosion Sci. 195 (2022) → Chịu 720h phun muối.
9
Tấm khuôn in offset y tế
In bao bì thuốc, chính xác 0,001 mm
20–35
71–75
≤ 0,001 µm
J. Coatings Tech. Res. 18 (2021) → Phản xạ > 98 %.
10
Trụ ben máy ép phế liệu 2000 tấn
Ép thép phế liệu, tải nặng
120–180
68–72
0,07 µm
J. Mater. Process. Tech. 245 (2017) → Sai số ±0,02 mm.

Quy Trình 9 bước Xi Mạ Crom Cứng Tại Thủy Lực Sài Gòn.

1
MÀI TRÒN
Sản phẩm được mài tròn trên máy chuyên dụng đạt kích thước tiêu chuẩn.
Dung sai cơ khí: ±0,02 mm.
Quy cách: Ø1500 – 7000 mm.
2
ĐÁNH BÓNG
Đạt độ bóng Ra ≤ 0,02 µm.
Cấp độ cao hơn: Ra ≤ 0,002 µmbóng gương phản quang.
3
TẨY DẦU HÓA HỌC
Loại bỏ hoàn toàn dầu mỡ, hạt mài, bụi bẩn.
Tăng độ bám dính lớp mạ lên kim loại nền.
4
TẨY DẦY ĐIỆN HÓA
Làm sạch sâu bề mặt kim loại bằng dòng điện.
Tạo lớp nền hoàn hảo, tăng độ bám dính cho lớp mạ crom.
5
HOẠT HÓA BỀ MẶT kim loại
Tạo lớp tiếp xúc đầu tiên giữa Crom & Kim loại nền.
Đảm bảo lớp mạ không bong tróc.
6
MẠ CROM CỨNG
Mạ trong bể crom của thủy lực sài gòn.
Độ dày lớp mạ: tùy chỉnh theo thời gian mạ (20–180 µm).
7
ĐO ĐẠC KIỂM TRA
Đo kích thước bằng Panme Điện tử, Thước đo độ dày.
Sai số: ±0,005 mm.
8
MÀI TRÒN LẠI
Mài lại đúng kích thước bản vẽ.
Đảm bảo độ đồng tâm, độ trụ.
9
HOÀN THIỆN ĐÁNH BÓNG
Đánh bóng cuối cùng đến độ bóng yêu cầu.
Kiểm tra: Ra ≤ 0,001 µm (nếu cần).
📞 💬

🔍 FAQ: Mạ Crom Cứng Là Gì? Giải Đáp Chi Tiết 2025

1. Mạ crom cứng là gì?

Mạ crom cứng (xi mạ crom công nghiệp) là lớp phủ crom dày 20–500 µm, tăng độ cứng 800–1.200 HV, chống mài mòn, chống dính và phục hồi kích thước chi tiết máy.

Ứng dụng: ty ben thủy lực, trục cán thép, khuôn ép nhựa, piston, lô cán màng…

2. Độ cứng của lớp mạ crom cứng là bao nhiêu?

800–1.200 HV (tương đương 62–74 HRC), cao gấp 2–3 lần thép tôi.

📚 Nghiên cứu: Dennis & Such (1993) – Nickel and Chromium Plating

3. Mạ crom cứng có chống ăn mòn không?

, lớp oxit Cr₂O₃ tự hình thành, chịu >1.000 giờ phun muối.

Tiêu chuẩn: SAE AMS 2460 (ứng dụng hàng không)

4. Tại sao lớp mạ crom cứng lại có nứt tế vi?

Nứt tế vi (300–1.500 vết/cm) giúp giữ dầu bôi trơn tự nhiên, giảm ma sát, tăng tuổi thọ 3–5 lần.

📊 Nghiên cứu: Pina et al. (2000) – Surface and Coatings Technology

5. Mạ crom cứng có thể phục hồi kích thước chi tiết không?

, mạ bù chính xác ±0,005 mm, dày tối đa 0,8 mm, tiết kiệm 70–90% chi phí thay mới.

🔧 Ứng dụng: trục cán, ổ trượt, ty ben công nghiệp

6. Độ dày lớp mạ crom cứng nên chọn bao nhiêu?
Độ dàyỨng dụng
0,2 µmTrang trí (vòi nước, tay nắm)
5–25 µmChống mòn nhẹ (piston xe máy)
50–200 µmTải nặng (trục cán, khuôn ép)
≥300 µmPhục hồi kích thước (trục lớn)
7. Mạ crom cứng có chống dính không?

, hệ số ma sát 0.12–0.18, chống bám nhựa, cao su, bột giấy, thực phẩm.

🧪 Nghiên cứu: Podgornik et al. (2005) – Wear

8. Mạ crom cứng có thể đạt độ bóng gương không?

, sau mài siêu tinh → Ra ≤ 0,001 µm, phản xạ >98%.

Ứng dụng: khuôn in offset y tế, lô cán màng BOPP

9. Công nghệ mạ crom cứng tại Thủy Lực Sài Gòn có gì đặc biệt?
  • ✅ Chuyển giao từ Chrom Tech USA
  • ✅ Độ cứng 800–850 HV
  • ✅ Mạ chi tiết Ø3.000 mm × dài 15 mét
  • Không bong tróc, không lỗ kim, độ bóng hoàn hảo
10. Mạ crom cứng có thay thế được tungsten carbide không?

Tùy ứng dụng:

  • ✔️ Mạ crom cứng: Giá rẻ, dễ phục hồi, đủ cho tải nặng thông thường
  • ✔️ Tungsten carbide: Cứng hơn (950–1.500 HV), dùng cho mài mòn cực cao

👉 Bạn cần mạ crom cứng ngay hôm nay?
📞 GỌI 0903.863.762 – BÁO GIÁ TRONG 2 GIỜ

💰 BÁO GIÁ XI MẠ CROM CỨNG 2025 – THỦY LỰC SÀI GÒN

⚡ Giá tham khảo – Liên hệ 0903.863.762 để nhận báo giá chính xác trong 2 giờ!

1. Báo Giá Xi Mạ Crom (Chung)

Độ dày lớp mạGiá (VNĐ/mm²)Ghi chú
20 – 50 µm1.200 – 1.800Chống mòn nhẹ, piston, trục nhỏ
50 – 200 µm1.800 – 3.200Tải nặng, ty ben, trục cán
200 – 800 µm3.200 – 6.500Phục hồi kích thước, trục lớn

✅ Đơn giá tính theo diện tích thực tế + độ phức tạp. Miễn phí tư vấn & đo đạc tại xưởng.

2. Báo Giá Xi Mạ Crom Cứng Khuôn Mẫu

Loại khuônGiá (VNĐ/dm²)Độ bóng
Khuôn ép nhựa thông thường45.000 – 65.000Ra 0,05 – 0,1 µm
Khuôn dập kim loại65.000 – 95.000Ra 0,03 – 0,05 µm
Khuôn in offset y tế (siêu gương)120.000 – 180.000Ra ≤ 0,001 µm

✅ Bao gồm mài siêu tinh + kiểm tra 3D. Bảo hành chống bong 12 tháng.

3. Báo Giá Xi Mạ Crom Cứng Ty Ben Thủy Lực

Đường kính ty benGiá (VNĐ/m dài)Độ dày mạ
Ø50 – Ø100 mm350.000 – 550.00060 – 80 µm
Ø100 – Ø200 mm550.000 – 850.00080 – 120 µm
Ø200 – Ø500 mm850.000 – 1.500.000100 – 180 µm

✅ Miễn phí vận chuyển nội thành TP.HCM. Kiểm tra độ đồng tâm sau mạ.

4. Báo Giá Xi Mạ Crom Cứng Trục Cán

Kích thước trụcGiá (VNĐ/kg)Ứng dụng
Ø300 – Ø800 mm × Dài ≤3m28.000 – 35.000Cán thép, cán giấy
Ø800 – Ø1500 mm × Dài ≤6m35.000 – 48.000Cán nóng, cán màng
Ø1500 – Ø3000 mm × Dài ≤15mLiên hệTrục cán công nghiệp lớn

✅ Mạ phục hồi kích thước ±0,01 mm. Bảo hành 12 tháng vận hành liên tục.

🚛 NHẬN BÁO GIÁ CHÍNH XÁC TRONG 2 GIỜ!

Gọi ngay: 0903.863.762
Hoặc chat Zalo: zalo.me/0903863762

Miễn phí đo đạc – Giao hàng toàn quốc – Bảo hành 12 tháng

📌 Lưu ý:

  • Giá trên là tham khảo, chưa bao gồm VAT 10%.
  • Giá thực tế phụ thuộc: độ dày mạ, số lượng, tình trạng chi tiết.
  • Chiết khấu 5–15% cho đơn hàng >50 triệu.
  • Thời gian mạ: 3–7 ngày (tùy kích thước).
Click to rate this post!
[Total: 6 Average: 4.7]