



Thủy Lực Sài Gòn
- Thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng, mô phỏng chuyển động.
- Vật liệu nhập khẩu Nhật Bản, G7, Hyundai Hàn Quốc.
- Gia công CNC – Nhiệt luyện 2–2.5mm – Độ cứng 45–62 HRC.
- Mài tròn – Xi mạ Crom cứng 30–150 μm – Độ bóng Ra < 0.63 μm.
- Lắp ráp – Test áp 130% – Sơn, hoàn thiện, đóng gói thùng gỗ gia cố chuyên dụng vận chuyển đi xa.
Thiết kế Xi lanh thủy Lực:
Xác định yêu cầu làm việc
Lực nén/kéo cần thiết.
Tốc độ và hành trình (stroke).
Điều kiện làm việc: tải trọng, môi trường, nhiệt độ, tần suất.
Tính toán lực và kích thước chính
Chọn áp suất làm việc của hệ thống.
Tính toán đường kính piston, đường kính cần (ty ben).
Xác định độ dày vỏ xi lanh theo áp suất và độ bền vật liệu.
Kiểm tra an toàn và độ bền
Kiểm tra chống uốn/buckling của cần xi lanh.
Kiểm tra ứng suất nén, kéo, uốn kết hợp.
Áp dụng hệ số quá tải (thường 25–30%).
Lựa chọn vật liệu và kết cấu
Piston, cần, nòng xi lanh.
Lựa chọn phương án mạ crom, nhiệt luyện, bề mặt.
Chọn gioăng, phớt và vòng đệm phù hợp.
Thiết kế kết cấu lắp ráp
Kiểu liên kết: tai trục, mắt trâu, mặt bích, ren.
Bố trí lỗ dầu, đường cấp thoát dầu.
Tính toán bu-lông, chốt, vòng hãm.
Mô phỏng và kiểm nghiệm
Dùng phần mềm (Inventor, SolidWorks, Ansys…) để mô phỏng lực, ứng suất, biến dạng.
Kiểm tra độ kín khít, hành trình và độ ổn định.
Hoàn thiện bản vẽ & chế tạo
Ra bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
Quy định dung sai, bề mặt, tiêu chuẩn lắp ghép.
Thực hiện chế tạo, kiểm tra áp lực và nghiệm thu trước khi đưa vào sử dụng.
